Dưới đây, bất động sản ODT sẽ chia sẻ những tiêu chuẩn thiết kế chung cư mới nhất về chiều cao, diện tích, thang máy, bãi đậu xe, tầng hầm, hành lang...

1. Tiêu chuẩn thiết kế chung cư - Quy định về chiều cao 

Tiêu chuẩn thiết kế chung cư quy định về chiều cao

Theo quy định của pháp luật, các căn hộ chung cư không khống chế chiều cao tối đa tuy nhiên cần tuân thủ các quy định về chiều cao tối thiểu (tính từ mặt sàn tới mặt dưới trần nhà). 

Cụ thể, dưới đây là những tiêu chuẩn về chiều cao khi thiết kế chung cư:

  • Phòng ở: không thấp hơn 3m
  • Phòng bếp, phòng vệ sinh: Chiều cao tối thiểu là 2,4m
  • Tầng hầm, tầng nửa hầm và tầng kỹ thuật: Chiều cao tối thiểu là 2m
  • Phòng ở ký túc xá giường tầng: Chiều cao tối thiếu là 3,3m và chiều rộng tối thiểu là 3,3m.

Tầng lửng không được tính vào số tầng của căn hộ. Do đó, tiêu chuẩn thiết kế chung cư về chiều cao không tính tầng lửng. Nhưng tầng lửng không được vượt quá 65% diện tích tầng dưới và tầng tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái. 

2. Quy định về diện tích

Diện tích tối thiểu nhà ở chung cư không giống nhau, tuỳ thuộc vào từng loại hình căn hộ. Cụ thể, đối với nhà ở xã hội, diện tích không nhỏ hơn 30m2. Nhà ở thương mại có diện tích tối thiểu là 45m2. Đối với nhà ở ký túc xá dành cho học sinh, sinh viên, tiêu chuẩn diện tích tối thiểu là 4m2/người. 

Diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 25m2 và cần phải có tối thiểu một phòng ở và một khu vệ sinh. Các phòng chức năng trong căn hộ chung cư cũng có những quy định cụ thể về diện tích tối thiểu, chẳng hạn:

  • Phòng khách: 14m2
  • Phòng vệ sinh có bồn tắm: 5m2
  • Phòng vệ sinh có vòi hoa sen: 3m2
  • Phòng ngủ đơn: 10m2
  • Phòng ngủ đôi: 12m2
  • Phòng bếp: 5m2
  • Phòng bếp kết hợp khu vực ăn uống: 12m2

3. Tiêu chuẩn thiết kế chung cư - Quy định về ánh sáng khu chung cư

Tiêu chuẩn thiết kế nhà chung cư quy định về ánh sáng khu chung cư

Nhà chung cư cần đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên. Quy định về ánh sáng khu chung cư phụ thuộc vào số phòng. Cụ thể, đối với những căn hộ có 2-3 phòng ngủ, cho phép một phòng không có ánh sáng tự nhiên. Những căn hộ có 4 phòng trở lên cho phép 2 phòng không có ánh sáng tự nhiên. 

Từ tầng 9 trở lên, thiết kế một cửa trượt hoặc cửa lật có chữ an toàn khi mở. Đối với những căn hộ chung cư không có ban công, cần có ít nhất một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà với lỗ mở thông thuỷ không nhỏ kích thước 600 x 600 mm để phục vụ cho việc cứu nạn, cứu hộ. 

4. Quy định về quy hoạch - kiến trúc 

Việc sử dụng đất nhà chung cư cần đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Căn hộ chung cư cần có một phòng ở và một khu vệ sinh với diện tích sử dụng tối thiểu không nhỏ hơn 25m2. Ngoài ra, tỷ lệ căn hộ có diện tích nhỏ hơn 45m2 không quá 20% tổng số căn hộ của dự án. 

Đối với nhà chung cư có 2 phòng ngủ, cần thiết kế một không gian sinh hoạt cộng đồng hay không gian tổ chức hội nghị cư dân với diện tích sử dụng bình quân không nhỏ hơn 0,8m2/căn hộ. 

Đối với cụm nhà chung cư trong một dự án nếu không bố trí được không gian sinh hoạt cộng đồng trong từng toà nhà thì có thể thiết kế không gian này ở một vị trí hoặc khu vực riêng biệt với tổng diện tích sinh hoạt cộng đồng được giám tối đa 30%. Ngoài ra, bán kính từ sảnh các toà nhà tới khu vực sinh hoạt cộng đồng không quá 300m. Không gian sinh hoạt cộng đồng cần đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và đảm bảo sự thuận tiện cho cư dân.

5. Tiêu chuẩn thiết kế chung cư - Quy định về kết cấu 

Tiêu chuẩn thiết kế chung cư quy định về kết cấu

Kết cấu căn hộ trong thi công và khai thác sử dụng cần đảm bảo những tiêu chuẩn thiết kế chung cư sau đây:

  • An toàn chịu lực: Nhà chung cư cần chịu được tải trọng lớn và những điều kiện bất lợi của tự nhiên như bão lũ, ngập lụt, động đất, sét. 
  • Khả năng sử dụng bình thường: Không bị biến dạng, thay đổi các tính chất trong điều kiện sử dụng bình thường. 
  • Khả năng chịu lửa: Các bộ phận, kết cấu, vật liệu nhà chung cư cần đảm bảo khả năng chịu lửa tốt. 
  • Tuổi thọ công trình: Căn hộ chung cư cần có tuổi thọ cao, đảm bảo độ bền lâu, không bị ảnh hưởng bởi các tác động của thời tiết, điều kiện tự nhiên và thời gian. Đồng thời, không phải sửa chữa nhiều trong quá trình sử dụng. 
  • Tiêu chuẩn thiết kế: Phần chuyển vị ngang ở đỉnh nhà và chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng không lớn hơn so với quy định. Gia tốc lớn nhất của chuyển động ở đỉnh nhà do tải trọng gió không vượt quá giá trị quy định. Các công trình cao khoảng 25 tầng trở lên cần đảm bảo không sụp đổ theo hiệu ứng dây chuyền. Ngoài ra, công trình cần đảm bảo các yếu tố khác như tính an toàn khi chịu lực, độ lún, phần móng, tầng hầm, hệ thống kỹ thuật ngầm.

6. Tiêu chuẩn về hành lang 

Theo thông tư 31/2016/TT-BXD, hành lang chung cư cần đảm bảo các quy định như đủ rộng để thuận tiện cho việc di chuyển hàng ngày cũng như khi có trường hợp khẩn cấp. 

Ngoài ra, cần phải có hệ thống camera an ninh giám sát nghiêm ngặt ở mỗi hành lang, ở các lối ra cần có bảo vệ 24/24h để đảm bảo an toàn, an ninh cho cư dân ở các khu chung cư. 

7. Tiêu chuẩn thiết kế chung cư - Quy định về thang máy 

Tiêu chuẩn thiết kế chung cư quy định về thang máy

Về tiêu chuẩn thang máy, các nhà chung cư 6 tầng có có ít nhất 1 thang máy. Các nhà chung cư 9 tầng cần đảm bảo có ít nhất 2 tháng máy để đáp ứng nhu cầu sử dụng cho cư dân khu chung cư. 

Đối với các toà chung cư có 250 người sinh sống, tương đương 65 căn hộ, không kể những người sống ở tầng trệt, cần có ít nhất 1 thang máy. Toà nhà chung cư chỉ có một thang máy thì sức nâng tối thiểu là 600 người. Nhà chung cư có 2 thang máy trở lên thì sức nâng tối thiểu của mỗi thang máy là 400 người. 

Các thang máy trong khu chung cư cần đảm bảo các yêu cầu và quy định về an toàn, như có thiết bị bảo vệ chống kẹt cửa, hệ thống điện thoại nội bộ từ cabin ra ngoài và bộ cứu hộ tự động. Thang máy chỉ được vận hành khi cửa đóng. Đồng thời, tốc độ thang máy không vượt quá quy định. 

8. Tiêu chuẩn về xử lý nước thải chung cư và cấp thoát nước

Hệ thống xử lý nước thải và cấp thoát nước trong căn hộ chung cư cần tuân thủ các quy định trong "Quy chuẩn Hệ thống cấp thoát nước cho nhà và công trình", cụ thể:

  • Có nguồn nước dự trữ chứa cháy và hệ thống chữa cháy đảm bảo tiêu chuẩn cho nhà cao tầng.
  • Nhà cao trên 50m, cần có họng nước chữa cháy ở mỗi toà nhà, lưu lượng nước chứa cháy lớn hơn 4 họng nước, mỗi họng chứa 2,5 L/S. Mỗi tầng cần có ít nhất 2 họng nước. Khoảng cách giữa căn hộ xa nhất và họng nước chữa cháy không quá 45m. 
  • Bể xử lý nước thải cần ở vị trí an toàn và thuận lợi, có khả năng xử lý hút thải tốt, chắc chắn, không bị rò rỉ hay nứt thấm. 

9.  Tiêu chuẩn về phòng cháy chứa cháy chung cư 

tiêu chuẩn thiết kế chung cư tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy

Hệ thống phòng cháy chứa cháy khu chung cư cần đảm bảo đủ điều kiện chất lượng, tuân thủ các quy định hiện hành. Ngoài ra, hệ thống này cần được kiểm tra định kỳ, một năm 2 lần. 

Đối với chung cư 25 tầng trở lên, thì phải có một tầng cứu nạn với ít nhất 50% tổng diện tích sàn dành cho cứu nạn. Đảm bảo thang thoát hiểm và thang máy thoát hiểm luôn hoạt động tốt, nhất là khi có sự cố xảy ra. 

Lan can của các lô gia, ban công từ tầng 3 trở lên phải làm từ vật liệu không cháy. Phòng ở ngăn cách phòng chức năng công cộng bằng vách ngăn chống cháy loại 1 và các sàn làm bằng chất liệu chống cháy loại 3.

10. Tiêu chuẩn về tầng hầm và chỗ để xe

Diện tích tầng hầm, chỗ để xe đối với các loại hình chung cư cần đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định. Cụ thể, đối với nhà ở thương mại, cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ cần có ít nhất 20m2 chỗ để xe. Đối với nhà ở xã hội, diện tích dành cho chỗ để xe là 12m2 trên mỗi 1000m2 diện tích sử dụng căn hộ. 

Các dự án chung cư cần bố trí 1 chỗ để xe với diện tích tiêu chuẩn là 25m2/xe, tính từ 4-6 căn hộ. Diện tích chỗ để mô tô, xe máy mỗi hộ cần đảm bảo 0,9m2/xe. Mỗi chỗ để xe cần có ít nhất 2 lối ra, vào với chiều cao tối thiểu là 2,2m. Độ dốc của hầm không quá 15% so với chiều sâu. Độ dốc thẳng và đường dốc cong cần đảm bảo đạt 17%. Lối ra vào cần thông với đường chính. Cần có thang máy xuống tầng hầm. Ngoài ra, nền và vách hầm cần dùng chất liệu bê tông cốt thép với độ dày 20cm nhằm tránh dột và thấm nước.

11. Tiêu chuẩn thiết kế chung cư - Quy định về hệ thống thu gom rác

Tiêu chuẩn thiết kế chung cư quy định về hệ thống thu gom rác

Hệ thống thu gom rác trong nhà chung cư cần đảm bảo an toàn về vệ sinh môi trường với đầy đủ ống đổ, hoặc phòng thu gom rác đặt tại từng phòng. Thùng thu gom rác ở mỗi tầng cần đảm bảo không cản trở việc cứu hộ, thoát nạn. 

Phòng thu gom rác cần có hệ thống báo cháy, hệ thống thông gió, chữa cháy tự động. Đảm bảo thùng rác kín để không tán mùi. Thùng rác cần phân chia từng loại rác khác nhau. 

12. Quy định về hệ thống điện, chống sét và truyền thông tin

Tiêu chuẩn thiết kế chung cư quy định về hệ thống điện chống sét và truyền thông tin

Tiêu chuẩn thiết kế chung cư cũng cần đảm bảo các quy định về hệ thống điện, chống sét và truyền thông tin, cụ thể là quy phạm trang bị điện 11 TCN-20:2006. Ngoài ra, phòng kỹ thuật cần khô ráo, có khoá và có lối ra ngoài. 

Đối với các chung cư từ 28 tầng trở lên cần có máy phát điện dự phòng ưu tiên cho hệ thống báo cháy, bảo vệ chống khói, camera, và chiếu sáng. Bố trí hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động ở buồng máy biến áp.