Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là văn bản bắt buộc, có giá trị về mặt pháp lý khi muốn tặng cho, nhà đất. Dưới đây, bất động sản ODT sẽ giúp bạn tìm hiểu về mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất.
1. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì?
Việc tặng cho nhà, đất cần lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực thì mới có giá trị về mặt pháp lý và được pháp luật công nhận quyền sở hữu của người được tặng đối với tài sản tặng cho. Văn bản này được gọi là hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
Nói một cách khác, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù. Bên được tặng cho quyền sử dụng đất sẽ đồng ý nhận theo quy định của Luật Đất đai.
Do quyền sử dụng đất, nhà đất là một tài sản quan trọng và có giá trị lớn nên hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cần chặt chẽ về quy định hơn so với hợp đồng tặng cho các loại tài sản khác.
2. Hình thức hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng cho tặng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất chỉ có giá trị về mặt pháp lý khi được công chứng và chứng thực. Việc công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất sẽ góp phần đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng và tránh các tranh chấp có thể xảy ra sau này.
Nếu tài sản đó bắt buộc phải đăng ký thì phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định. Nếu tài sản không phải đăng ký thì hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ ngày hai bên chuyển giao tài sản. Nếu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu.
3. Nội dung hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Nội dung và các quy định chung về hợp đồng tặng cho nhà đất được điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự 2015. Nội dung của loại hợp đồng này cần đảm bảo các quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên quan.
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất gồm các nội dung sau đây:
- Tên, địa chỉ của các bên
- Lý do tặng cho quyền sử dụng đất
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất
- Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho
- Quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho
- Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng
4. Giấy tờ quan trọng khi công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất
Khi công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng gồm các thông tin như họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng; nội dung cần công chứng; danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng; họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng và thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch.
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu công chứng (chứng minh thư nhân dân).
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật.
- Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng đã được pháp luật quy định.
Thời hạn công chứng không quá 2 ngày, kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng.
5. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất
Việc tìm hiểu hợp đồng tặng cho nhà đất rất quan trọng nhằm đảm bảo giao dịch được tiến hành suôn sẻ, đầy đủ tính pháp lý và đúng quy định của pháp luật.
Tham khảo mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất tại đây.
6. Những lưu ý khi soạn thảo mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất
Căn cứ vào nội dung hợp đồng tặng cho nhà đất, dưới đây là một số mục bạn cần lưu ý khi soạn thảo để đảm hợp đồng chính xác, đầy đủ và đúng quy định pháp luật.
- Ở mục tại: Ghi rõ địa chỉ của Văn phòng/Phòng công chứng - nơi chứng nhận hợp đồng tặng cho nhà đất.
- Ghi rõ họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu của bên tặng cho (bên A) và bên nhận tặng cho (bên B).
- Ở nội dung thông tin về tài sản tặng cho. Nếu là đất, thì cần ghi rõ thông tin về thửa đất, tờ bản đồ, địa chỉ cụ thể, diện tích, thời hạn và nguồn gốc sử dụng đất... Đừng quên đính kèm theo thông tin về Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đất. Nếu là tài sản tặng cho là nhà ở thì cần ghi rõ loại nhà, diện tích sàn xây dựng, kết cấu nhà, số tầng, thời hạn sử dụng,... và đính kèm Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà.