Mua đất là mong ước của nhiều người. Tuy nhiên, không phải ai cũng có sẵn năng lực tài chính để làm điều đó. Vậy nên, kêu gọi sự góp vốn từ người thân, thậm chí cả bạn bè là lựa chọn hợp lý. Đương nhiên, để việc hợp tác này là minh bạch, được pháp luật bảo hộ thì bắt buộc phải có giấy tờ thể hiện quyền và trách nhiệm của các bên. Dưới đây sẽ là mẫu hợp đồng góp vốn mua đất đúng chuẩn và đầy đủ mà tất cả mọi người có thể tin dùng.
1. Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
1.1. Hợp đồng góp vốn là gì?
Muốn biết hợp đồng góp vốn mua đất là gì thì trước tiên chúng ta phải nắm được khái nhiệm hợp đồng góp vốn trước đã. Đứng trên phương diện pháp luật, hợp đồng góp vốn là văn bản xác định việc hai hay nhiều nhà đầu tư cùng liên kết, hợp tác với nhau dưới hình thức góp tiền bạc, tài sản, đất đai… để thực hiện mục đích kinh doanh và thu về lợi nhuận.
Cũng như các loại hợp đồng khác, hợp đồng góp vốn được thành lập và ký kết dựa trên thỏa thuận của các bên liên quan. Đó có thể là giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với tổ chức, doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp, công ty với nhau.
Như vậy thì hợp đồng góp vốn không hề xa lạ, thậm chí chúng ta đã từng gặp nhiều lần, chỉ là không để ý mà thôi. Hợp đồng góp vốn phổ biến nhất hiện tại là hợp đồng góp vốn mua đất vì thị trường kinh doanh lĩnh vực bất động sản đang phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
1.2. Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
Về bản chất, hợp đồng góp vốn mua đất là một loại hợp đồng góp vốn. Ở đó, tài sản sử dụng để góp vốn chính là đất đai. Các bên đầu tư thông qua văn bản thỏa thuận để thực hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Quyền sử dụng đất có thể là đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất, thậm chí là một dự án bất động sản có quy mô lớn…
Không chỉ đóng vai trò quan trọng về mặt kinh tế, hợp đồng góp vốn mua đất còn là một trong những văn bản pháp lý quan trọng để nhà nước quản lý đất đai. Các cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ vào hợp đồng này để giải quyết các tranh chấp, khiếu nại nếu có. Chính vì vậy, không muốn gặp rắc rối, lừa đảo hay mất toàn bộ tài sản thì cần lập hợp đồng một cách chính xác, đọc kỹ các điều khoản.
2. Nội dung hợp đồng góp vốn mua đất
Nội dung hợp đồng góp vốn mua đất có thể thay đổi linh hoạt tùy theo yêu cầu và thỏa thuận của mỗi bên. Tuy nhiên, có những nội dung bắt buộc phải có để đảm bảo quyền lợi cho mọi người cũng như tính hợp pháp của hợp đồng. Đó là:
2.1. Thông tin các bên tham gia
Các bên tham gia chính là những đối tượng trực tiếp ký kết, chịu trách nhiệm, hưởng lợi từ hợp đồng góp vốn mua đất. Số lượng các bên tham gia không giới hạn, có thể là 2 bên hoặc nhiều hơn.
Thông tin các bên tham gia phải rõ ràng, để tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, tránh những rắc rối về sau. Chẳng hạn như thông tin cá nhân phải bao gồm họ tên, ngày sinh, CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú, thông tin liên lạc… Còn với doanh nghiệp, công ty, tổ chức thì cần tên đầy đủ, người đại diện pháp luật, mã số thuế, trụ sở, liên lạc…
2.2. Phương thức góp vốn
Phần lớn. tranh chấp góp vốn đều xuất phát từ đây mà ra. Chính vì vậy, nó là nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng góp vốn mua đất. Một số hình thức góp vốn thông dụng nhất là:
- Giao dịch trực tiếp bằng tiền mặt
- Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản
- Sử dụng tài sản có giá trị tương đương để góp vốn
Mỗi một hình thức sẽ có những ưu và nhược điểm riêng. Căn cứ vào điều kiện thực tế của các bên mà hãy lựa chọn cho mình hình thức thuận tiện nhất. Nhưng cần chú ý, dù chọn như thế nào thì cũng cần thể hiện chi tiết trong hợp đồng được ký kết.
2.3. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp đồng là khoảng thời gian để các bên tham gia thực hiện đúng theo trách nhiệm của mình đã được ký kết. Do đó, thời hạn hợp đồng cần chính xác và phải được nêu rõ ràng. Thời hạn hợp đồng được thiết lập dựa trên sự thỏa thuận của toàn bộ các đối tượng góp vốn, nhận góp vốn.
2.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
Quyền lợi là điều mà ai cũng quan tâm trong hợp đồng góp vốn. Nó quyết định trực tiếp đến lợi ích về lâu dài. Nếu không quy định cụ thể bạn sẽ tự đánh mất lợi ích của bản thân. Đi kèm với đó là những nghĩa vụ mà các bên bắt buộc phải tuân theo để bảo đảm quyền lợi của mình. Nhìn chung, những điều này càng chi tiết thì càng tránh được những rắc rối không đáng có sau này.
2.5. Quy định về giải quyết tranh chấp
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, khó tránh khỏi các bên liên quan không làm đúng theo những gì cam kết. Để giải quyết điều này thì các quy định về giải quyết tranh chấp là cần thiết. Các điều khoản trong nội dung này được lập theo thỏa thuận của các bên dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng quyền và lợi ích của nhau.
Đặc biệt, không được quên điều khoản sau: Vấn đề mà các bên không thể tự giải quyết hoặc nằm ngoài phạm vi giải quyết thì một trong các bên có quyền mời luật sư, khởi kiện đến Tòa án Nhân dân. Tuyệt đối không làm những hành vi phạm pháp, sử dụng những biện pháp có tính tiêu cực, bạo lực.
3. Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất của Sở tư pháp
Dưới đây là mẫu hợp đồng góp vốn mua đất đúng chuẩn, đầy đủ nhất do Sở Tư pháp cung cấp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——***—— ……, ngày …. tháng …. năm …. HỢP ĐỒNG GÓP VỐN Hôm nay, ngày... tháng... năm..... tại địa chỉ................................................... chúng tôi gồm có: BÊN GÓP VỐN (sau đây gọi là bên A): Ông/ Bà: …………………………………………(ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN) CMND/CCCD: ……………. Nơi cấp:…………… Ngày cấp:………………….. Hộ khẩu đăng ký thường trú:……………………………………………………...
BÊN NHẬN GÓP VỐN (Sau đây gọi tắt là Bên B) Ông/ Bà: ………………………………………....(ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN) CMND/CCCD: ……………. Nơi cấp:…………… Ngày cấp:………………….. Hộ khẩu đăng ký thường trú:……………………………………………………... Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây: Điều 1: TÀI SẢN GÓP VỐN Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Điều 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là: ……………………………………………………… (bằng chữ ………………………………………………………………………..) Điều 3: THỜI HẠN GÓP VỐN Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: …………………………………. Kể từ ngày………………………………. Điều 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Điều 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 6: CAM ĐOAN CÁC BÊN
|
4. Hợp đồng góp vốn mua đất có cần công chứng?
Theo quy định của Luật Đất đai 2013, những văn bản, hợp đồng có liên quan đến quyền sử dụng đất đều phải có dấu xác nhận, chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Dĩ nhiên, hợp đồng góp vốn mua đất cũng phải tuân theo quy định này, trừ các trường hợp tại Khoản 3, điểm a và b, Điều 167 Luật đất đai 2013.
5. Một số lưu ý về hợp đồng góp vốn bằng đất
5.1. Quyền sử dụng đất
Đất đai, tài sản gắn liền với đất được sử dụng để góp vốn phải đảm bảo vấn đề sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc đủ điều kiện cấp Giấy
- Nếu đất có thời hạn thì phải trong thời hạn sử dụng
- Đất không tranh chấp, không bị kê biên, xử lý để thi hành án.
5.2. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Để thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất trong hợp đồng góp vốn bằng đất cần:
- Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, có công chứng, chứng thực
- Thực hiện biến động và thực hiện kê khai thuế tại Văn phòng Đăng ký đất đai nơi có đất
- Thực hiện thay làm phụ lục hợp đồng hoặc làm hợp đồng góp vốn bằng đất mới
- Công chứng lại hợp đồng.
Đó là tất tần tật về mẫu hợp đồng góp vốn mua đất. Đất đai là một tài sản có giá trị lớn, nếu không có kinh nghiệm thì tốt nhất bạn nên nhờ đến sự hỗ trợ của các công ty, đơn vị có chuyên môn. Đồng thời, trước khi ký xác nhận cũng phải đọc kỹ những điều khoản liên quan. Hẹn gặp lại mọi người trong những bài viết khác của bất động sản ODT.