Thời điểm cận tết, nhu cầu mua nhà của người dân tăng cao nên các ngân hàng trong và ngoài nước vẫn triển khai các gói cho vay mua nhà với mức lãi suất khá ưu đãi.
Mặc dù một số ngân hàng có động thái tăng/giảm lãi suất so với thời điểm cuối năm 2019 nhưng không đáng kể.
Những thay đổi về lãi suất trong tháng 1/2020.
Theo ghi nhận, trong tháng 1/2020, hầu hết các ngân hàng trong và ngoài nước vẫn duy trì mức lãi suất cho vay mua nhà giống với thời điểm tháng 12/2019. Chỉ có một số ít ngân hàng có sự thay đổi về lãi suất. Cụ thể:
Ngân hàng Sacombank triển khai duy nhất gói vay ưu đãi 12 tháng, đồng thời tăng lãi suất ưu đãi từ 8,8% lên 11,5%. Tuy nhiên, lãi suất sau ưu đãi giảm từ 13,5% xuống còn 12,5%.
Trái ngược với Sacomban, hai ngân hàng nước ngoài là Standard Chartered và UOB lại có động thái giảm lãi suất ưu đãi. Trong đó, ngân hàng Standard Chartered giảm lãi suất gói vay 12 tháng từ 7,89% xuống 7,79% và gói 36 tháng từ 8,99% xuống 8,39% - mức lãi suất sau ưu đãi vẫn giữ ở mức 10-10,5%/năm. Còn ngân hàng UBO giảm mạnh hơn, từ 9,9% xuống 9,49%; lãi suất sau ưu đãi giảm từ 10,49% xuống 9,79%.
Dưới đây là bảng lãi suất cho vay mua nhà tháng 1/2020 được cập nhật mới nhất từ các ngân hàng:
Ngân hàng |
Lãi suất ưu đãi (%/năm) |
Lãi suất sau ưu đãi (%/năm) |
||||
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
||
VIB |
- |
8.5 |
10.4 |
- |
- |
11.50 |
BIDV |
- |
- |
8.0 |
9.0 |
- |
10.50 |
Techcombank |
- |
7.99 |
8.29 |
- |
- |
10.50 |
Lienvietpostbank |
10.25 |
- |
- |
- |
- |
11.00 |
TPBank |
- |
8.2 |
9.2 |
- |
- |
11.60 |
VPBank |
- |
8.5 |
9.5 |
- |
- |
12 - 13 |
Vietcombank |
- |
- |
8.1 |
8.7 |
9.50 |
10.50 |
Vietinbank |
- |
- |
8.1 |
8.5 |
- |
11.00 |
UOB |
- |
- |
9.49 |
- |
- |
9.79 |
Eximbank |
- |
- |
12.0 |
- |
- |
11.50 |
Sacombank |
- |
- |
11.5 |
7.75 |
- |
12.50 |
Hong Leong Bank |
- |
- |
7.75 |
8.25 |
- |
9.65 |
Shinhan Bank |
- |
- |
7.8 |
8.6 |
10.1 |
10.38 |
Standard Chartered |
- |
- |
6.79 |
7.79 |
8.39 |
10 - 10.5 |
OCB |
- |
- |
8.68 |
- |
- |
11.40 |
Woori Bank |
- |
- |
7.0 |
- |
- |
8 - 9 |
Bắc Á Bank |
- |
- |
8.99 |
- |
- |
LSTK 24 tháng + 4% |
SCB |
- |
- |
9.0 |
9.5 |
- |
11.90 |
ACB |
- |
- |
9.5 |
- |
- |
11.00 |
(Nguồn Tổng hợp)