Dưới đây là thủ tục và những khoản phí phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2020. Ngoài những trường hợp được miễn, giảm, các cá nhân phải nộp các khoản tiền theo quy định của cơ quan thuế.
Những khoản phí phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2020
- Tiền sử dụng đất: là số tiền người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
- Tiền thuê đất: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận Nhà nước cho thuê đất, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê.
- Lệ phí trước bạ
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Khoản phí này phụ thuộc vào từng tỉnh, thành, theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Những giấy tờ cần thiết để làm sổ đỏ năm 2020
Thủ tục hồ sơ cần thiết khi làm sổ đỏ năm 2020 được phân ra làm 3 trường hợp.
Trường hợp thứ nhất: Có nhu cầu cấp sổ đỏ
- Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất.
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP với trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gồm 2 trường hợp là nhà ở và công trình xây dựng khác không phải là nhà ở).
- Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 08/ĐK (Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004).
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế (với trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề).
Trường hợp thứ hai: Chưa có nhu cầu cấp sổ đỏ
- Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Bản sao một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu đăng ký quyền sử dụng đất.
- Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Trường hợp ba: Người sở hữu nhà không phải chủ đất
- Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng).
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Địa chỉ nộp các hồ trên là tại UBND cấp xã (với cá nhân, hộ gia đình), tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh (với tổ chức, cơ quan), hoặc tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện.
(Nguồn tổng hợp)