Khi bạn có dự định xây nhà, bạn cần phải xin giấy phép xây dựng. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản phí thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh và có sự khác nhau ở mỗi tình thành.
Các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng
Theo quy định, các chủ đầu tư công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng, trừ một số trường hợp theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 quy định, phải nộp các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở sau:
- Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Lệ phí xin giấy phép xây dựng các công trình khác
- Các trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng
- Các khoản lệ phí xin giấy phép xây dựng này được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
Lưu ý: Lệ xin giấy phép xây dựng nhà ở trên thực tế có thể cộng thêm các khoản chi phí khác như công thẩm định, kiểm tra…
Mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng
Tỉnh thành | Cấp mới nhà ở riêng lẻ | Cấp mới công trình khác | Gia hạn |
Hà Nội | 75.000đ | 150.000đ | 15.000đ |
Bắc Ninh | 75.000đ | 500.000đ |
Nhà ở riêng lẻ: 15.000đ Công trình khác: 250.000đ |
Hải Phòng | 75.000đ | 150.000đ |
15.000đ |
Quảng Ninh | 60.000đ | 150.000đ |
12.000đ |
Đà Nẵng | 50.000đ | 100.000đ |
10.000đ |
Thanh Hóa | 75.000đ | 150.000đ |
10.000đ |
TP.HCM | 75.000đ | 150.000đ |
15.000đ |
Nghệ An | 50.000đ | 150.000đ |
10.000đ |
Cần Thơ | 50.000đ | 100.000đ |
10.000đ |
Thừa Thiên Huế | 50.000đ | 100.000đ |
10.000đ |
Khánh Hòa | 75.000đ | 150.000đ |
15.000đ |
Bình Thuận | 75.000đ | 150.000đ |
15.000đ |
Bình Dương | 50.000đ | 100.000đ |
10.000đ |
Đồng Nai | 50.000đ | 100.000đ |
10.000đ |
Long An | 75.000đ |
150.000đ |
15.000đ |
Kiên Giang | 75.000đ |
150.000đ |
15.000đ |
(Nguồn tổng hợp)