Bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng cho thuê nhà đúng chuẩn để làm một hợp đồng thuê nhà hoàn chỉnh? Bạn có thể tham khảo một số hợp đồng thuê nhà mới nhất, chuẩn nhất hiện nay, đang được nhiều người tin dùng dưới đây.
1. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở
Có thể nói, mẫu hợp đồng thuê nhà ở là một trong những mẫu hợp đồng thuê nhà được tìm kiếm nhiều nhất hiện nay. Khi hợp đồng thuê được ký kết tức là cả người cho thuê và người thuê đã thống nhất giá thuê, thời hạn, hình thức thanh toán cũng như quyền và nghĩa vụ mà mình phải thực hiện trong suốt thời gian thuê.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
……, ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông/ Bà: …………………………………………(ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND/CCCD: ……………. Nơi cấp:…………… Ngày cấp:…………………..
Hộ khẩu đăng ký thường trú:……………………………………………………...
BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông/ Bà: ………………………………………....(ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND/CCCD: ……………. Nơi cấp:…………… Ngày cấp:…………………..
Hộ khẩu đăng ký thường trú:……………………………………………………...
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Các Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng thuê nhà (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) này để thực hiện việc cho thuê tài sản theo các điều khoản sau:
ĐIỀU 1
NHÀ Ở VÀ CÁC TÀI SẢN CHO THUÊ KÈM THEO NHÀ Ở
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà (cao ……tầng) gắn liền với quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là “Tài sản thuê”) tại địa chỉ ……………………………………………………… để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;
Diện tích căn nhà :………………..m2;
1.2. Bên A cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất. Bất kỳ tranh chấp phát sinh nào sẽ do bên A
ĐIỀU 2
THỜI ĐIỂM BÀN GIAO VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN THUÊ
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê cho Bên B là vào ngày…… tháng…… năm…..;
thuê vào ngày…..tháng…..năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm
Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
ĐIỀU 3
THỜI HẠN THUÊ
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê trong thời hạn là ……. tháng, tính từ thời điểm bàn giao Tài sản thuê;
Tài sản thuê với thời hạn là………tháng, kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Sau khi hết thời hạn nói trên, nếu Bên B có nhu cầu gia hạn hợp đồng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
ĐIỀU 4
ĐẶT CỌC TIỀN THUÊ
4.1. Bên B sẽ trao cho bên A một khoản tiền mặt là …………….. đồng (Bằng chữ…………………..) ngay sau ký kết hợp đồng này. Số tiền nói trên là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không báo trước tới Bên A thì Bên A không có nghĩa vụ phải hoàn trả lại số tiền bên B đã đặt cọc.
Nếu bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không báo trước tới bên B thì bên A có nghĩa vụ phải hoàn trả lại số tiền đặt cọc cho bên B và bồi thường thêm một khoản bằng chính số tiền cọc.
4.3. Tiền cọc của bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu bên B vi phạm hợp đồng và phát sinh thiệt hại thì bên A có quyền khấu trừ vào tiền cọc để bù đắp các chi phí khắc phục hậu quả. Số tiền bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Kể từ ngày Hợp đồng hết hiệu lực hay kết thúc thời hạn thuê, bên A phải hoàn trả lại cho bên B tiền cọc sau khi đã khấu trừ các khoản chi phí đền bù (nếu có)
ĐIỀU 5
TIỀN THUÊ
5.1. Tiền thuê nhà đối với diện tích tại mục 1.1 Điều 1 là: …………………….. đồng /tháng (Bằng chữ:…………………………………….)
5.2 Tiền thuê không bao gồm các chi phí sử dụng diện tích thuê. Tất cả các chi phí sử dụng diện tích thuê như điện, nước, vệ sinh… sẽ do bên B tự chi trả theo công suất, khối lượng sử dụng và được tính theo đơn giá của Nhà nước.
ĐIỀU 6
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THANH TOÁN TIỀN THUÊ
6.1 Bên B phải thanh toán tiền thuê nhà và chi phí sử dụng diện tích thuê theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) mỗi tháng
6.2 Việc thanh toán phải chi trả trực tiếp bằng tiền mặt.
ĐIỀU 7
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO THUÊ
7.1. Quyền của Bên A
- Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn theo thỏa thuận tại mục 6.1 Điều 6.
- Yêu cầu bên B sửa chữa, khắc phục hậu quả đối với những hư hỏng do lỗi của bên B gây ra
7.2. Nghĩa vụ của Bên A
- Bàn giao Tài sản thuê theo đúng thời gian tại mục 3.1 Điều 3;
- Bảo đảm việc thuê theo Hợp đồng này là tuân thủ đúng quy định pháp luật;
- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Tài sản thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời gian thuê, trừ trường hợp vi phạm quy định pháp luật hoặc/và các điều khoản của hợp đồng này;
- Không xâm phạm trái phép đến tài sản hợp pháp của bên B trong phần Tài sản thuê. Nếu bên A có hành vi gây thiệt hại cho bên B thì bên A có trách nhiệm phải bồi thường.
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 8
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ
8.1. Quyền của Bên Thuê:
- Nhận bàn giao Tài sản thuê theo đúng diện tích và thời gian trong hợp đồng;
- Được phép sử dụng Tài sản thuê làm nơi ở và các hoạt động không ảnh hưởng đến quyền của bên A và không phạm pháp
- Yêu cầu bên A nhanh chóng sửa chữa những hư hỏng không phải là lỗi của bên B để bảo đảm an toàn;
- Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Tài sản thuê những thiết bị, tài sản mà mình đã lắp đặt trong thời gian thuê hoặc khi hợp đồng chấm dứt.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
- Sử dụng Tài sản thuê đúng mục đích đã thỏa thuận; giữ gìn nhà ở; có trách nhiệm khắc phục những hư hỏng do mình gây ra;
- Thanh toán tiền cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời điểm đã thỏa thuận;
- Bàn giao lại Tài sản thuê cho bên A khi hết thời hạn thuê hay chấm dứt hợp đồng;
- Tất cả mọi việc cải tạo, sửa chữa, lắp đặt các trang thiết bị mà làm ảnh hưởng đến kết cấu nhà… thì bên B phải có văn bản thông báo cho bên A và chỉ được thực hiện khi bên A có văn bản đồng ý.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 9
ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu không chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường cho bên kia một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
ĐIỀU 10
Điều khoản thi hành:
10.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết.
10.2 Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
10.3 Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào phải được lập thành văn bản, có sự đồng ý và chấp thuận của Các Bên. Văn bản sửa đổi có giá trị pháp lý tương đương Hợp đồng và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
10.4 Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Hợp đồng thuê nhà để kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
……, ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Số: …../…../HĐTN
Hôm nay, ngày ……… tháng ……. năm …….., tại ……………………………...
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):……………………………………………………
Ông/bà: ……………………………………… Sinh ngày: ……………………..
CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ……………
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………
Số tài khoản: ………………………………mở tại ngân hàng:………………….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: ………………
BÊN THUÊ (BÊN B):……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..
Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..
CMND/CCCD số:……………… Ngày cấp:………… Nơi cấp: ………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………..
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Các Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng thuê văn phòng (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) này để thực hiện việc cho thuê tài sản theo các điều khoản sau:
ĐIỀU 1
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………
– Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2
– Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ………………………………..
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………….
……………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2
GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ………………………………………… đồng/tháng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sinh hoạt như sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác sẽ do bên B thanh toán với bên cung ứng dịch vụ
2.3. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt, vào ngày …… (……) mỗi tháng.
ĐIỀU 3
THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
3.1. Bên A có trách nhiệm giao nhà cho bên B vào ngày……tháng…… năm……
3.2 Thời hạn thuê ngôi nhà nói trên là ……………. (tháng) tính từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
3.2. Mục đích sử dụng: Làm …….…. của công ty………………………………
ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A
- a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê và đúng thời hạn như đã thỏa thuận.
- b) Yên cầu bên B sửa chữa, khắc phục hậu quả do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
- c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo cho bên B trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường nếu bên B có một trong những hành vi dưới đây
(i) Không trả tiền thuê trong 03 (ba) tháng liên tiếp mà không có lý do chính đáng;
(ii) Sử dụng nhà ở không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng này;
(iii) Tự ý cơi nới, cải tạo, phá cỡ, làm thay đổi kết cấu, cấu trúc nhà;
(iv) Chuyển đổi, cho mượn, cho người khác thuê lại mà không có văn bản đồng ý từ bên A;
(v) Làm mất trật tự, không giữ vệ sinh môi trường, ảnh hưởng đến sinh hoạt của những nhà xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an lập biên bản đến lần thứ 03 (ba) nhưng vẫn không thay đổi.
(vi) Thuộc trường hợp quy định của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của bên A
- a) Giao nhà ở và tài sản gắn liền (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng
- b) Đảm bảo cho bên B sử dụng ổn định, liên tục trong suốt thời gian thuê
Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
- c) Sửa chữa, bảo dưỡng nhà theo định kỳ hoặc thỏa thuận; nếu bên A không thực hiện mà gây ra hậu quả hay thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường;
- d) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B
- a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thỏa thuận;
- b) Được cho đối tượng khác thuê lại nếu có sự đồng ý bằng văn bản;
- c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
- d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
- e) Được ưu tiên ký tiếp hợp đồng thuê, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
- f) Đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo cho bên A trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường nếu bên A có một trong những hành vi dưới đây
(i) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
(ii) Bất ngờ tăng giá thuê mà không thông báo cho bên B biết trước theo thỏa thuận;
(iii) Quyền sử dụng nhà thuê bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
- a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc khắc phục hư hỏng do mình gây ra;
- b) Thanh toán tiền thuê đủ và đúng kỳ hạn như thỏa thuận;
- c) Trả tiền điện, nước, điện thoại và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
- d) Trả nhà cho bên A khi kết thúc hợp đồng;
- e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
- f) Không được chuyển nhượng hợp đồng hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
- g) Chấp hành các quy định về trật tự; an toàn tại nơi cư trú;
ĐIỀU 6
QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ
6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không may qua đời thì bên B được tiếp tục thuê đến khi hết thời hạn quy định. Người thừa kế hay chủ sử dụng mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê đã ký kết này. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước. Người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
6.2. Trường hợp chủ nhà chuyển quyền sở hữu nhà ở sang cho người khác thì bên B vẫn được sử dụng đến khi hết thời hạn hợp đồng; chủ sở hữu mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7
TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Hai bên cùng thương lượng, giải quyết những tranh chấp phát sinh; nếu không tự giải quyết được thì thực hiện hòa giải; nếu không hòa giải thành thì đưa ra Tòa án Nhân dân cấp có thẩm quyền xét xử.
ĐIỀU 8
CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Bất kỳ việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản nào trong hợp đồng cũng đều phải được lập thành văn bản có chữ ký xác nhận của Các Bên
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
- a) Khi hết thời hạn mà không có thỏa thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
- b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
- c) Bên thuê bị phá sản;
- d) Nếu Bên A quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp bên B vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.
- e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
9.1. Đảm bảo và chịu hoàn toàn trách nhiệm về thông tin nhân thân đã ghi trong
9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những điều khoản đã ghi trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm thì phải khắc phục hậu quả, bồi thường cho bên kia hoặc bên thứ ba (nếu có).
9.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thỏa thuận thì Hai Bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng chính.
9.4. Hợp đồng này có giá trị kể từ thời điểm hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực).
ĐIỀU 10
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
10.1. Hai bên đã hiểu và nắm rõ quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Bên thuê
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên cho thuê
(Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Mẫu hợp đồng thuê nhà để ở trọ
Nhu cầu thuê nhà trọ, phòng trọ đang khá nhiều, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội hay Hồ Chí Minh. Nhưng cả người thuê lẫn chủ nhà dường như không quan tâm đến việc ký kết hợp đồng. Điều này là rất nguy hiểm khi có tranh chấp xảy ra sau này. Thực ra, mẫu hợp đồng thuê nhà để ở trọ rất dễ làm. Dưới đây là một mẫu đơn giản mà ai cũng có thể áp dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
……, ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở, NHÀ TRỌ
(Số: ……………./HĐTNO)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …...., tại …………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Ông/Bà:………………………………………. Năm sinh: ………………………
CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp ………….. Nơi cấp …………………….
Hộ khẩu: …………………………………………..……………………………...
Địa chỉ:…………………………………………..………………………………..
Điện thoại: …………………………………………..……………………………
Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..………………….
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:……………………………………………………………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Ông/bà: ……………………………………. Năm sinh: …………………..
CMND/CCCD số: …………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ……
Hộ khẩu: ……………………………………………..………………………
Địa chỉ:…………………………………………..……………………………
Điện thoại: ……………………………………………..…… Fax:……………
Mã số thuế:……………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: ………………
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Các Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng thuê nhà ở, nhà trọ (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) này để thực hiện việc cho thuê tài sản theo các điều khoản sau:
ĐIỀU 1
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ………………………..
……………………………………………… thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.
Căn hộ bao gồm: Hệ thống điện nước sẵn sàng sử dụng được, ban công, các bóng đèn trong các phòng, hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều tốt và phần diện tích, không gian để ở.
ĐIỀU 2
GIÁ THUÊ VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá thuê nhà ở là …….……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ……………………………………...)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sinh hoạt như sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác sẽ do bên B thanh toán với bên cung ứng dịch vụ.
2.3. Hình thức thanh toán: Trả bằng ……………………., trả vào ngày ………. (…………) hàng tháng.
ĐIỀU 3
THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở VÀ THỜI HẠN THUÊ
3.1. Bên A có trách nhiệm giao nhà cho bên B vào ngày……tháng…… năm……
3.2 Thời hạn thuê ngôi nhà nói trên là ……………. (tháng) tính từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.2. Quyền của bên A:
- a) Yêu cầu bên B trả đầy đủ và đúng hạn tiền thuê như đã thỏa thuận;
- b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A tiến hành cải tạo nhà ở và được bên B chấp thuận thì bên A có quyền điều chỉnh giá thuê. Giá thuê này do Hai Bên tự thỏa thuận. Nếu không thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
- c) Yêu cầu bên B sửa chữa, khắc phục những hậu quả do lỗi của bên B gây ra;
- d) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê. Trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên A phải báo cho bên B trước ít nhất …… (……) ngày;
- e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất …… (……)ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng đối tượng, điều kiện, thẩm quyền theo quy định của Luật nhà ở;
- Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong …… (……) trở lên mà không có lý do chính đáng;
- Sử dụng nhà ở không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng này;
- Tự ý cơi nới, cải tạo, phá cỡ, làm thay đổi kết cấu, cấu trúc nhà;
- Chuyển đổi, cho mượn, cho người khác thuê lại mà không có văn bản đồng ý từ bên A;
- Làm mất trật tự, không giữ vệ sinh môi trường, ảnh hưởng đến sinh hoạt của những nhà xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an lập biên bản đến lần thứ 03 (ba) nhưng vẫn không thay đổi.
- Thuộc trường hợp quy định của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của bên A
- a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng thời điểm đã thỏa thuận
- b) Phổ biến cho bên B về quy định quản lý và sử dụng nhà ở;
- c) Đảm bảo cho bên B sử dụng ổn định, liên tục trong suốt thời hạn thuê;
- d) Sửa chữa, bảo dưỡng nhà theo định kỳ hoặc thỏa thuận; nếu bên A không thực hiện mà gây ra hậu quả hay thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường;
- e) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
- f) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
- a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thỏa thuận;
- b) Được cho đối tượng khác thuê lại nếu có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;
- c) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác nếu có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;
- d) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;
- e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
- f) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
- g) Được ưu tiên ký tiếp hợp đồng thuê, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
- h) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A rao bán ngôi nhà;
- i) Đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo cho bên A trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường nếu bên A có một trong những hành vi dưới đây
- Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
- Bất ngờ tăng giá thuê mà không thông báo cho bên B biết trước theo thỏa thuận;
- Quyền sử dụng nhà thuê bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
- a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc khắc phục hư hỏng do mình gây ra;
- b) Thanh toán tiền thuê đủ và đúng kỳ hạn như thỏa thuận;
- c) Trả tiền điện, nước, điện thoại và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
- d) Trả nhà cho bên A khi kết thúc hợp đồng;
- e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
- f) Không được chuyển nhượng hợp đồng hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
- g) Chấp hành các quy định về trật tự; an toàn tại nơi cư trú;
ĐIỀU 6
QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở
6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không may qua đời thì bên B được tiếp tục thuê đến khi hết thời hạn quy định. Người thừa kế hay chủ sử dụng mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê đã ký kết này. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước. Người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6.3. Khi bên B qua đời mà thời gian thuê vẫn còn thì người đang sống cùng với bên B được tiếp tục thuê cho đến khi hết hạn hợp đồng, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
ĐIỀU 7
TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Hai bên cùng thương lượng, giải quyết những tranh chấp phát sinh; nếu không tự giải quyết được thì thực hiện hòa giải; nếu không hòa giải thành thì đưa ra Tòa án Nhân dân cấp có thẩm quyền xét xử.
ĐIỀU 8
CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Bất kỳ việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản nào trong hợp đồng cũng đều phải được lập thành văn bản có chữ ký xác nhận của Các Bên
8.2. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định của pháp luật. Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
- a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp hợp đồng không xác định thời hạn thì chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt;
- b) Nhà cho thuê không còn
- c) Nhà thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, quyết định giải tỏa, phá dỡ của cơ quan có thẩm quyền; nhà thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng vào các mục đích khác.
Trường hợp này Bên A phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- d) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
- e) Bên B qua đời hoặc Tòa án đã tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
- f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê.
ĐIỀU 9
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
9.1. Đảm bảo và chịu hoàn toàn trách nhiệm về thông tin nhân thân đã ghi trong
9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những điều khoản đã ghi trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm thì phải khắc phục hậu quả, bồi thường cho bên kia hoặc bên thứ ba (nếu có).
9.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thỏa thuận thì Hai Bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng chính.
9.4. Hợp đồng này có giá trị kể từ thời điểm hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng
ĐIỀU 10
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
10.1. Hai bên đã hiểu và nắm rõ quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.
- Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Bên thuê
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên cho thuê
(Ký, ghi rõ họ tên) |
4. Hợp đồng cho thuê nhà ở công chứng
Khi cả người thuê và người cho thuê đều có nhu cầu công chứng (chứng thực) hợp đồng thì bạn có thể sử dụng mẫu dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
……, ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …...., tại …………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Ông/Bà:………………………………………. Năm sinh: ………………………
CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp ………….. Nơi cấp …………………….
Hộ khẩu: …………………………………………..……………………………...
Địa chỉ:…………………………………………..………………………………..
Điện thoại: …………………………………………..……………………………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Ông/Bà:………………………………………. Năm sinh: ………………………
CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp ………….. Nơi cấp …………………….
Hộ khẩu: …………………………………………..……………………………...
Địa chỉ:…………………………………………..………………………………..
Điện thoại: …………………………………………..……………………………
Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây:
Điều 1. Bên A đồng ý cho bên B được thuê để……………… ngôi nhà có thông tin sau đây:
Địa chỉ: Số……….đường ………phường (xã) ………. quận (huyện, thị xã) ………. thành phố (tỉnh)
Tổng diện tích sử dụng chính …… m2, phụ …… m2
Tổng diện tích đất: …………….m2
Thuộc loại nhà: ………………………………………… gồm ………. phòng.
Thời điểm bắt đầu thuê là ngày …. tháng … năm … trong thời hạn là ….. tháng
Điều 2. Tiền thuê nhà hàng tháng là ………….. đồng.
Điều 3. Bên B có trách nhiệm phải trả tiền đầy đủ cho bên A theo tháng (quý) vào ngày …. của mỗi tháng (quý) bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Mỗi lần đóng tiền, hoặc chuyển khoản thì bên B được nhận giấy biên nhận của bên A.
Điều 4. Bên B cam kết:
- a) Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng, bảo quản tốt tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không tự ý đập phá, tháo dỡ, làm thay đổi cấu trúc căn nhà, không đục tường trổ cửa, không làm nhà phụ, không tự tiện chiếm dụng diện tích…
- b) Không được sang nhượng.
- c) Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến bằng văn bản của bên A.
Điều 5. Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên B phải báo trước cho bên A ………. ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và xử lý các điều khoản khác. Trừ những hư hỏng do hao mòn tự nhiên, còn lại bên B phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước…) đầy đủ. Mọi sự hư hỏng do lỗi của bên B sẽ phải bồi thường cho bên A.
Điều 6. Nếu sau 30 ngày từ khi được thông báo, bên B vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng thì bên A được phép xem như là bên B tự ý hủy bỏ hợp đồng. Bên B phải chịu trách nhiệm về mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống.
Điều 7. Bên B có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên A sửa nhà.
Điều 8. Trong thời gian hợp đồng, nếu người đứng tên trên hợp đồng qua đời thì một trong những người cùng hộ khẩu (cha, mẹ, vợ, chồng, con cái) tiếp tục thi hành hợp đồng hoặc được ký lại hợp đồng thay người đã mất.
Điều 9. Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu Tòa án Nhân dân giải quyết theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành ……. (……) bản, mỗi bên giữ một bản và một bản gửi cơ quan Công chứng Nhà nước giữ.
Bên thuê (Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên cho thuê (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CHỨNG THỰC
(hoặc của Sở Nhà đất…..)
Ngày………tháng ………năm
(Đại diện ký tên, đóng dấu)
5. Những lưu ý trong hợp đồng thuê nhà
5.1 Tài sản trong hợp đồng thuê nhà
Tài sản cho thuê ghi trong hợp đồng cho thuê nhà đất ghi rõ đặc điểm, diện tích, trang thiết bị và hiện trạng tại thời điểm ký kết. Bên cạnh đó, các thông tin về thửa đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng cần được đề cập. Bởi lẽ, thông qua đó người cho thuê có thể khẳng định đó là tài sản hợp pháp của mình và người thuê chỉ là đối tượng thuê lại chứ không có quyền định đoạt tài sản.
5.2 Mục đích cho thuê nhà trên hợp đồng
Nội dung trong hợp đồng thuê nhà cũng phải làm rõ mục đích thuê. Bên thuê nhà phải biết rõ mình sử dụng vào mục đích gì, chẳng hạn như thuê để ở, để làm văn phòng, làm kho, làm địa điểm kinh doanh… Qua đó, chủ nhà có thể ra quyết định cho thuê nữa hay không khi mà đó chưa phải mục đích cho thuê mà mình hướng đến. Có một vài điểm cần chú trọng khi có hợp đồng thuê nhà cho những mục đích sau:
- Hợp đồng thuê nhà trọ, phòng trọ:Cần có điều khoản chi tiết về giờ đóng/mở cửa, chi phí để xe và những quy định riêng của nhà trọ.
- Hợp đồng thuê trụ sở/văn phòng công ty:Làm rõ điều khoản về trách nhiệm khi điều hòa, thang máy… không hoạt động? Công ty đã có đủ giấy tờ pháp lý chưa và có đúng trên hợp đồng không?
- Hợp đồng thuê kho, nhà xưởng:Làm rõ về nghĩa vụ cấp điện, nước hay đường đi vào cho công nhân…
Không có văn bản pháp lý nào giới hạn về thời gian thuê giữa các cá nhân. Cho nên, tùy theo nhu cầu mà hai bên có thể thương lượng thời gian thuê. Và trong hợp đồng cần làm rõ:
- Thời hạn thuê: Thời gian thuê theo tháng hay theo năm, thời hạn thuê bao lâu? Thời điểm thuê tính từ ngày nào? Thời gian giao nhận mặt bằng, nhà ở là khi nào?
- Gia hạn hợp đồng: Các điều khoản hay thỏa thuận khi bên thuê có nhu cầu gia hạn hợp đồng
5.3 Tiền thuê và phương thức thanh toán
Tiền thuê nhà: Tiền thuê ghi trong hợp đồng là sự thỏa thuận của hai bên và những chi phí như Điện, nước, vệ sinh, internet… phải có điều khoản cụ thể
Tiền cọc: Hợp đồng phải ghi rõ số tiền mà bên thuê cọc cho chủ nhà là bao nhiêu? Tiền cọc thường rơi vào khoảng 1 – 2 tháng tiền thuê. Điều kiện gì để nhận lại được tiền cọc khi thanh toán hợp đồng?
Hình thức và phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản ngân hàng. Thời điểm thanh toán là theo tháng, theo quý hay theo năm. Các vấn đề này được ấn định rõ để hai bên cùng thực hiện.
Thuế phải nộp khi cho thuê nhà: Người thuê phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu số tiền thu được từ tiền cho thuê lớn hơn 100 triệu đồng. Cụ thể, thuế cần nộp gồm hai loại
- Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
- Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%
Thỏa thuận việc đơn phương chấm dứt hợp đồng: Đây là một trong những điều khoản quan trọng trong hợp đồng thuê nhà. Thông thường, khi hợp đồng còn hiệu lực mà một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì:
- Thông báo về việc chấm dứt cho bên còn lại
- Xác định các trường hợp mà một bên được phép chấm dứt hợp đồng mà không cần bồi thường
- Có mức phạt theo thời gian còn lại của hợp đồng thuê
Như vậy, bất động sản ODT đã cung cấp đến cho bạn một số lưu ý khi làm hợp đồng thuê nhà và các mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn nhất hiện nay. Ngoài ra, các thông tin về thị trường bất động sản, kinh nghiệm mua bán, cho thuê nhà đất cũng được ODT cập nhật mỗi ngày.