Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở của 63 tỉnh thành hiện nay là bao nhiêu? Quy định như thế nào? Đối tượng nào bắt buộc phải nộp lệ phí? Dưới đây, bất động sản ODT sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên.
1. Đối tượng cần phải nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở
Khi xây nhà, cá nhân và tổ chức phải nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định.
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do nhà nước cấp cho cá nhân, tổ chức để thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình. Có hai loại giấy phép xây dựng là giấy phép xây dựng có thời hạn và giấy phép xây dựng theo giai đoạn.
Giấy tờ này có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo trật tự xây dựng đô thị, đảm bảo việc xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn nhất định của quốc gia và các vấn đề liên quan đến quản lý đô thị. Do đó, khi xây nhà hoặc các công trình khác, bạn cần phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng. Thủ tục và lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở tuân theo những quy định chung nhưng cũng có một chút khác biệt giữa các địa phương cụ thể. Vậy trường hợp nào cần xin giấy phép xây dựng và trường hợp nào không cần xin giấy phép xây dựng.
1.1. Trường hợp nào cần xin giấy phép xây dựng
Theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ được ban hành ngày 8/7/1999, chủ đầu tư các công trình xây dựng mới, trùng tu, tôn tạo, sửa chữa, cải tạo... cần phải xin giấy phép xây dựng và nộp lệ phí cho cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng
Những công trình, nhà ở thuộc trường hợp sau đây không cần xin giấy phép xây dựng:
- Công trình được Thủ tướng ra quyết định đầu tư và xây dựng. Công trình được xây dựng để bảo vệ an ninh, quốc phòng.
- Công trình xây dựng nằm trong dự án phát triển đô thị mới, phát triển kết cấu hạ tầng, dự án nằm trong khu đô thị đã có thiết kế và tổng dự toán được duyệt.
- Công trình sử dụng nguồn vốn FDI, công trình thuộc dự án BOT, hoặc công trình được xây dựng trong khu công nghiệp tập trung.
- Công trình bí mật của nhà nước, xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
- Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính.
- Công trình sửa chữa, cải tạo lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, công năng sử dụng.
- Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt.
- Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
- Công trình nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hoá.
2. Các loại lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng
Các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở gồm có:
- Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Lệ phí xin giấy phép xây dựng các công trình khác
- Các trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng
- Các khoản lệ phí xin giấy phép xây dựng được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở có thể cộng thêm các khoản phí khác như phí kiểm tra, phí công thẩm định, phí sửa đổi, phí bổ sung nếu có... Mức thu lệ phí này dựa trên tỷ lệ phần trăm kinh phí xây dựng nhà. Mức thu ở nông thôn sẽ thấp hơn mức thu ở đô thị, mức thu đối với nhà ở riêng lẻ sẽ thấp hơn các công trình khác. Ngoài ra, mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở cũng có sự khác nhau giữa các tỉnh thành.
3. Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở của 63 tỉnh thành
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở khác nhau giữa các tỉnh thành.
STT | Tỉnh thành | Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ | Phí giấy phép xây dựng công trình khác | Nghị quyết |
1 | TP.HCM | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 |
2 | Hà Nội | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 |
3 | Kon Tum | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 |
4 | Bắc Giang | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
5 | Hoà Bình | 200.000 đồng/giấy phép | 500.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 |
6 | Quảng Trị | 100.000 đồng/giấy phép | 200.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 |
7 | Hưng Yên | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 |
8 | Tây Ninh | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
9 | Bình Dương | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016 |
10 | Sóc Trăng | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 |
11 | Trà Vinh | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 |
12 | Lạng Sơn | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 |
13 | Đồng Tháp | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 105/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 |
14 | Bến Tre | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 |
15 | Phú Thọ | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 |
16 | Vĩnh Phúc | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 |
17 | Hà Giang | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 |
18 | Cao Bằng | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
19 | Thanh Hoá | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
20 | Tuyên Quang | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017. |
21 | Lào Cai | 75.000 (tại các phường, thị trấn) 50.000 (tại các xã) |
150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 |
22 | Hậu Giang | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/4/2020 |
23 | Kiên Giang | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND ngày 08/01/2018 |
24 | Phú Yên | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 |
25 | Bắc Kạn | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 09 /2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 |
26 | Yên Bái | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020 |
27 | Điện Biên | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 |
28 | Đồng Nai | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 |
29 | Nam Định | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 |
30 | Thừa Thiên Huế | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 |
31 | Cà Mau | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 |
32 | Hà Nam | 50.000 (thành phố Phủ Lý) 30.000 (các vùng còn lại) |
100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
33 | Bắc Ninh | 75.000 đồng/giấy phép | 500.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 |
34 | Vĩnh Long | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 |
35 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Cổng thông tin điện tử dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu |
36 | Bình Thuận | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND ngày 25/7/2019 |
37 | Quảng Nam | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
38 | Bình Định | 70.000 (nhà ở riêng lẻ trong đô thị) 50.000 (nhà ở riêng lẻ ngoài đô thị) |
120.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 |
39 | Đắk Lắk | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020 |
40 | Sơn La | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 |
41 | Bạc Liêu | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 |
42 | Thái Nguyên | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
43 | Lai Châu | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 |
44 | Hà Tĩnh | 60.000 đồng/giấy phép | 130.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 |
45 | Ninh Bình | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 |
46 | Gia Lai | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
47 | Tiền Giang | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 |
48 | Khánh Hoà | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 |
49 | Lâm Đồng | 80.000 (tại phường) 50.000 (tại thị trấn, xã) |
200.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 |
50 | Long An | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 |
51 | Hải Dương | 50.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 |
52 | Nghệ An | 50.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 |
53 | Thái Bình | 60.000 đồng/giấy phép | 120.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 |
54 | TP. Cần Thơ | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 |
55 | TP. Hải Phòng | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 |
56 | TP. Đà Nẵng | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
57 | An Giang | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 |
58 | Đắk Nông | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 |
59 | Quảng Ngãi | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND ngày 30/3/2017 |
60 | Ninh Thuận | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 |
61 | Bình Phước | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 09/2018/NQ-UBND ngày 12/7/2018 |
62 | Quảng Bình | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 |
63 | Quảng Ninh | 60.000 đồng/giấy phép | 120.000 đồng/giấy phép | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 và Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |