SKC là ký hiệu xuất hiện khá dày đặc trong các văn bản pháp luật đất đai cũng như bản đồ địa chính. Nhưng nó có ý nghĩa gì thì không phải ai cũng biết. Chính vì vậy trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ bạn giúp hiểu đất SKC là gì? Những quy định về thời hạn và việc sử dụng đất SKC. Mời bạn đọc cùng theo dõi.

1. Đất SKC là gì?

Đất SKC là gì? Quy định về thời hạn và việc sử dụng đất SKC

SKC là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thuộc nhóm đất chuyên dùng trong quỹ đất Việt Nam. Hiểu một cách chính xác và đầy đủ nhất thì đây là đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, nhà máy nước nằm ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu sản xuất và khu kinh doanh tập trung (kể cả đất làm kho, xưởng, bãi của cơ sở sản xuất; trụ sở và các công trình khác phục vụ sản xuất hay cho người lao động gắn liền với cơ sở sản xuất).

Với định nghĩa như trên thì đất thổ cư không nằm trong nhóm đất SKC, tức là không được phép xây dựng nhà ở dân sinh trên quỹ đất này. Muốn thực hiện điều đó thì chủ sử dụng đất SKC phải làm thủ tục xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất thổ cư và chờ kết quả phê duyệt hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền.

2. Thời hạn sử dụng đất SKC

Căn cứ theo Điều 125, Điều 126 Luật Đất đai 2013. Thời hạn sử dụng đất SKC được chia thành 2 loại là ổn định lâu dài, không quá 50 năm và không quá 70 năm. Cụ thể:

  • Đất SKC sử dụng lâu dài gồm: Những thửa đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp mà nguồn gốc sử dụng thuộc sở hữu từ hộ gia đình, cá nhân, không phải được Nhà nước giao có thời hạn hay cho thuê.
  • Thời hạn sử dụng không quá 50 năm gồm: Những thửa đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để làm đất SKC. Thời hạn cụ thể sẽ được quy định trong quyết định giao, cho thuê đất.
  • Thời hạn sử dụng không quá 70 năm: Đất SKC ở trường hợp này nằm ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

3. Có thể xây dựng nhà ở trên đất SKC không?

Có thể xây dựng nhà ở trên đất SKC không?

Như thông tin đã đề cập ở trên thì nhóm đất thổ cư không nằm trong đất SKC nên các hộ gia đình không được phép xây dựng nhà ở. Nếu muốn thực hiện điều này, chủ sử dụng buộc phải nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để xin cấp phép chuyển mục đích sử dụng. Thủ tục chi tiết như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
  • Bước 2: Chuẩn bị giấy tờ pháp lý có liên quan, gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân. Trường hợp đại diện người khác hay đại diện tổ chức thì cần giấy tờ ủy quyền, đại diện có chứng thực.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện với người sử dụng là hộ gia đình, cá nhân; tại UBND cấp tỉnh với người sử dụng là tổ chức

Bộ phận một cửa hướng dẫn người sử dụng hoàn thiện hồ sơ và tiếp nhận khi đầy đủ giấy tờ. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng hàng năm và chỉ tiêu sử dụng đất mà UBND sẽ ban hành quyết định có chấp nhận chuyển mục đích không. Nếu người sử dụng không được phép mà vẫn cố tình vi phạm thì phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

4. Sự khác nhau giữa đất SKC và đất ONT là gì?

Ký hiệu

Đất ONT

Đất SKC

Loại đất

Đất ở tại nông thôn

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Đối tượng sử dụng

Hộ gia đình

Cá nhân

Hộ gia đình

Cá nhân

Tổ chức

Mục đích sử dụng

Xây dựng nhà ở

Xây dựng vườn ao

Xây dựng công trình phục vụ đời sống

Sản xuất công nghiệp

Tiểu công nghiệp,

Thủ công nghiệp

Kinh doanh dịch vụ tập trung

Quyền hạn

Được phép xây dựng nhà ở hoặc chuyển đổi để trồng cây lâu năm

Hộ gia đình, cá nhân không được phép xây nhà ở

5. Xử phạt hành chính khi chuyển mục đích trái phép đất SKC

Nếu người sử dụng đất SKC chuyển mục đích trái phép sang đất thổ cư thì mức xử phạt sẽ được áp dụng theo quy định tại Điều 12 Nghị định 91/2019/NĐ-CP. Chi tiết như sau:

Diện tích vi phạm

Mức xử phạt hành chính

Tại nông thôn

Tại đô thị

Dưới 0,05 ha

3 – 5 triệu đồng

Mức xử phạt bằng 2 lần số tiền tương ứng với sai phạm theo diện tích tại nông thôn.

Mức phạt tối đa với cá nhân là không quá 500 triệu đồng; với tổ chức là không quá 1 tỷ

Từ 0,05 ha đến dưới 0,1 ha

5 – 10 triệu đồng

Từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha

10 – 20 triệu đồng

Từ 0,5 ha đến dưới 1 ha

20 – 40 triệu đồng

Từ 1 ha đến 3 ha

40 – 80 triệu đồng

Từ 3 ha trở lên

80 – 160 triệu đồng

6. Quy định pháp luật về việc sử dụng đất SKC

Điều 153 Luật Đất đai 2013 quy định rõ về đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Thứ nhất, việc sử dụng đất SKC phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư đã được phê duyệt. Bên cạnh đó, trong quá trình sử dụng đất SKC còn phải bảo đảm các vấn đề về môi trường.

Thứ hai, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất SKC thông qua việc nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; được Nhà nước cho thuê đất.

Thứ ba, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất SKC thông qua việc thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; được Nhà nước cho thuê đất còn được nhận quyền sử dụng thông qua hình thức nhận thừa kế, tặng cho.

Thứ tư, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất SKC thông qua việc thuê đất hoặc thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc được Nhà nước cho thuê đất.

7. Mã ký hiệu đất SKC và các loại đất khác

Theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai toàn quốc, mọi mục đích sử dụng đều được phân vào 2 nhóm chính là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong đó, đất SKC nằm trong nhóm đất phi nông nghiệp. Chi tiết ký hiệu cho từng loại đất như sau:

Nhóm đất

Loại đất

Ký hiệu

Đất nông nghiệp

(NNP)

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

Đất lúa nương

LUN

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

Đất trồng cây lâu năm

CLN

Đất rừng sản xuất

RSX

Đất rừng phòng hộ

RPH

Đất rừng đặc dụng

RDD

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

Đất làm muối

LMU

Đất nông nghiệp khác

NKH

Đất phi nông nghiệp

(PNN)

Đất ở tại nông thôn

ONT

Đất ở tại đô thị

ODT

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

Đất quốc phòng

CQP

Đất an ninh

CAN

Đất khu công nghiệp

SKK

Đất khu chế xuất

SKT

Đất cụm công nghiệp

SKN

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

Đất giao thông

DGT

Đất thủy lợi

DTL

Đất công trình năng lượng

DNL

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

Đất chợ

DCH

Đất có di tích lịch sử – văn hóa

DDT

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

Đất công trình công cộng khác

DCK

Đất cơ sở tôn giáo

TON

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

Đất chưa sử dụng

(CSD)

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

Núi đá không có rừng cây

NCS

Như vậy là thông qua những nội dung trên đây, chúng tôi đã cung cấp đến bạn đọc những thông tin cần thiết nhất để hiểu về đất SKC là gì. Nếu quý độc giả muốn biết thêm nhiều kiến thức bổ ích khác về đất đai, xây dựng, thiết kế thì đừng quên ghé thăm bất động sản ODT mỗi ngày nhé.