Việc bố mẹ tặng, cho quyền sử dụng đất cho con cái không phải là điều hiếm gặp. Vậy viết tay mẫu giấy cho tặng đất cho con như thế nào mới đầy đủ? Có cần công chứng không? Những câu hỏi sẽ được chúng tôi giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Mẫu giấy cho tặng đất viết tay là gì?

Viết tay mẫu giấy cho tặng đất cho con như thế nào?

Trước khi viết tay mẫu giấy cho tặng đất cho con, mọi người cần phải nắm rõ khái niệm cơ bản. Về bản chất, mẫu giấy cho tặng đất chính là một hợp đồng dân sự. Ở đó, bên chủ đất thỏa thuận việc giao quyền sử dụng cho bên được tặng, cho một cách tự nguyện. Đồng thời, bên được tặng cho đồng ý nhận tài sản theo đúng quy định của pháp luật.

Như vậy thì viết tay mẫu giấy cho tặng đất cho con là văn bản viết bằng tay mà không đánh máy ghi nhận việc bố mẹ chuyển quyền sử dụng đất cho con cái mà không đòi hỏi đền bù. Cũng giống với hợp đồng mua bán nhà đất thông thường, giấy cho tặng sẽ chấm dứt khi con cái nhận phần tài sản này và được cấp sổ đỏ.

2. Giấy cho tặng đất viết tay có cần công chứng không?

Giấy cho tặng đất viết tay có cần công chứng không?

Chắc hẳn việc có cần công chứng mẫu giấy cho tặng đất viết tay không là câu hỏi của rất nhiều người. Đáp án chi tiết và chính xác nhất nằm ở Điều 459, Luật Dân sự 2015 quy định về tặng cho bất động sản. Theo đó, tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.

Khi công chứng giấy cho tặng đất viết tay, cần phải nộp những loại giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng
  • Dự thảo hợp đồng cho, tặng
  • Giấy tờ về nhân thân (Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Thẻ định danh cá nhân, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh)
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Sổ hồng, Sổ đỏ
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng (Quyết định giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, di chúc, quyết định của tòa án…)

Mặt khác, theo quy định của Luật Đất đai 2013, sửa đổi bổ sung 2018, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực. Như vậy, viết tay mẫu giấy cho tặng đất cho con được coi là hợp pháp nếu nó được công chứng tại Ủy ban Nhân dân cấp xã hoặc Văn phòng có chức năng công chứng.

3. Nội dung chính trong mẫu giấy cho đất viết tay

Vấn đề tiếp theo mà mọi người cần chú ý khi viết tay mẫu giấy cho tặng đất cho con là nội dung. Các nội dung bắt buộc phải có gồm:

  • Thông tin chủ đất (Họ tên, ngày sinh, CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, địa chỉ, số điện thoại…)
  • Thông tin người được tặng (Họ tên, ngày sinh, CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, địa chỉ, số điện thoại…)
  • Thông tin về thửa đất cho tặng: Vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, hiện trạng sử dụng tài sản gắn liền với đất, số hiệu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Thời điểm cho, tặng đất trên thực tế
  • Nghĩa vụ phí, lệ phí, thuế: Số tiền, bên nào chịu trách nhiệm, thời gian nộp
  • Điều khoản giải quyết khi xảy ra tranh chấp, mâu thuẫn
  • Cam kết của chủ đất và người nhận là việc tặng cho hoàn toàn là tự nguyện, không bị cưỡng chế, ép buộc.
  • Hai bên ký xác nhận và ghi rõ họ tên
  • Xác nhận công chứng viên và đơn vị chứng thực

4. Mẫu giấy cho tặng đất viết tay hợp pháp

Là một văn bản quan trọng để xác lập giao dịch dân sự nên giấy cho tặng đất viết tay phải lập theo đúng mẫu quy định. Dưới đây là một số mẫu giấy mà bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

             

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

 

Hôm nay, ngày…… tháng…… năm…… tại……………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên tặng cho (Bên A):

Ông/Bà:…………………………………………..Năm sinh…………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………………………………………………

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản:……………………………………………………………………………………………………………………………

BÊN được tặng cho (Bên B):

Ông/Bà:…………………………………………..Năm sinh……………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………………………………………………….... Cụ thể như sau:

- Thửa đất số:……………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Diện tích: …………….m(Bằng chữ: …………………………………...…….)

- Hình thức sử dụng:

  + Sử dụng riêng: ……………………………………………………………..m2

  + Sử dụng chung: …………………………………………………………….m2

- Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………………………………………………………………

- Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………………………………………………………

- Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1.2. Tài sản gắn liền với đất là:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ……………. đồng (Bằng chữ:…………………………………………………Việt Nam Đồng)

Điều 2: Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất và lệ phí

2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ................................................................

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ........................ chịu trách nhiệm nộp. 

Điều 5: Nghĩa vụ của bên A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên B

6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 7: Quyền của bên B

7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 9: Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

    1. a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
    2. b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
    3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: 

   - Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

   - Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

    1. dViệc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
    2. eThực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

    1. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
    2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
    3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
    4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 10: Điều khoản chung

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ……. (……) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên tặng cho (Bên A)                                Bên được tặng cho (Bên B)

 

 

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                                (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Hy vọng với những nội dung trên, mọi người đã có thể tự viết tay mẫu giấy cho tặng đất cho con. Đồng thời, hẳn bạn cũng đã biết làm như thế nào để Nhà nước và pháp luật công nhận việc tặng cho rồi phải không. Ngoài ra, bất động sản ODT còn hàng loạt các chia sẻ khác về đất đai, thiết kế, xây dựng, phong thủy đang chờ quý độc giả khám phá.