Hẳn là khi vay vốn ngân hàng, bạn đã từng được nhân viên nhắc đến thuật ngữ “lãi suất cơ sở” rồi phải không? Vậy lãi suất cơ sở là gì? Lãi suất cơ sở tại các ngân hàng đang ở mức bao nhiêu? Cần lưu ý gì khi vay vốn? Câu trả lời sẽ có trong bài viết hôm nay.
1. Lãi suất cơ sở là gì?
Lãi suất cơ sở là thông số được sử dụng để thể hiện mức lãi suất cho vay sau thời gian điều chỉnh. Nó cũng là mức lãi suất thiết yếu khi vay vốn để mang lại lợi ích tối đa cho khách hàng
Lãi suất cơ sở sau một khoảng thời gian nhất định được điều chỉnh theo công thức sau:
Lãi suất cho vay sau một thời gian nhất định = Lãi suất cơ sở + Biên độ lãi suất cho vay
2. Những ảnh hưởng, tác động của lãi suất cơ sở
Tác động từ lãi suất cơ sở đến thị trường nhiều hay ít phụ thuộc vào tình hình của sự phát triển kinh tế. Vậy những tác động cụ thể của nó đến nền kinh tế như thế nào?
2.1. Đối với khách hàng cá nhân
Lãi suất cơ sở là yếu tố có tác động lớn đến việc vay vốn của khách hàng cá nhân. Mức lãi suất hấp dẫn sẽ tăng khả năng cạnh tranh, giữ chân khách cũ và kéo thêm nhiều khách hàng mới..
Lấy ví dụ như ở ngân hàng Vietcombank, mức lãi tiền gửi không kỳ hạn cố định ở mức 0,1%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn lại dao động từ 0,2% – 5,3%/năm. Còn đối với ngân hàng Vietinbank là 0,2% – 5,6%. Như vậy lợi ích mà ngân hàng đem đến cho khách hàng khác nhau sẽ đem lại khả năng huy động vốn khác nhau.
2.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp
Lãi suất cơ sở với doanh nghiệp là tiền đề để họ vay vốn, phát triển. Lãi suất hấp dẫn giúp ngân hàng tạo dựng được một mối liên kết, gắn bó với khách hàng. Nó cũng như việc “cộng sinh” vậy, đôi bên phải cùng có lợi thì mới gắn bó lâu dài được.
Chẳng hạn như tại ngân hàng Vietcombank, gói vay dưới 12 tháng là 7,3%/ năm trong thời hạn 6 tháng đầu tiên. Sau thời hạn này, lãi suất thả nổi biên độ 3% - 4%/ năm.
2.3. Đối với ngân hàng
Các ngân hàng lớn như BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank thường gọi là BIG 4 sẽ có mức lãi suất cơ sở thích hợp với khách hàng. Tuy nhiên trước đó, họ đã phải căn cứ vào tình hình hoạt động hiện tại và thu nhập thông tin lãi suất cho vay của các đối thủ cạnh tranh khác.
Nhưng thị trường không ngừng biến động khiến các ngân hàng liên tục cập nhật lại lãi suất cơ sở này. Ngân hàng nào có lợi ích lớn, thỏa mãn nhiều yêu cầu thì đương nhiên sẽ được khách hàng lựa chọn. Ngược lại, ngân hàng có lãi vay quá cao, lãi gửi quá thấp thì hoạt động sẽ kém hiệu quả.
3. Lãi suất cơ sở của ngân hàng mới nhất hiện nay
Bên cạnh các ngân hàng quốc doanh, ngân hàng có vốn Nhà nước thì một số ngân hàng uy tín, có khách hàng ổn định khác là VIB, VP Bank và TP Bank. Những ngân hàng này thường có lãi cơ sở rất hấp dẫn. Trước là để đem về lợi nhuận lớn hơn, sau là nhằm thu hút khách hàng từ phía BIG 4 sang.
Bạn có thể tham khảo mức lãi suất cơ sở dành cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp của các ngân hàng trên ngay dưới đây.
3.1. Lãi suất cơ sở VIB
Bảng lãi suất cơ sở với khách hàng cá nhân
Mục đích vay |
Lãi suất cơ sở (%/năm) |
Vay mua ô tô mới |
8,6 |
Vay mua ô tô cũ |
8,8 |
Vay mua nhà |
8,4 – 8,6 |
Vay xây dựng, sửa chữa nhà |
8,6 |
Vay kinh doanh |
8,4 – 8,8 |
Vay tiêu dùng |
8,8 |
Bảng lãi suất cơ sở với khách hàng doanh nghiệp
Mục đích vay |
Lãi suất cơ sở (%/năm) |
Vay mua ô tô mới |
9,0 |
Vay mua ô tô cũ |
9,2 |
Vay kinh doanh |
8,4% - 8,8 |
Lưu ý: Lãi suất cơ sở này không có cố định và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
3.2. Lãi suất cơ sở VPBank
Bảng lãi suất cơ sở với khách hàng cá nhân:
Thời gian vay vốn |
Lãi suất cơ sở (%/năm) |
1 tháng – 3 tháng |
6,2 |
4 tháng – 5 tháng |
6,4 |
6 tháng |
7,0 |
7 tháng – 8 tháng |
7,2 |
9 tháng – 10 tháng |
7,3 |
11 tháng – 12 tháng |
7,4 |
Trên 1 năm – 2 năm |
7,6 |
Trên 2 năm – 3 năm |
7,7 |
Trên 3 năm – 5 năm |
7.9 |
Trên 5 năm – 10 năm |
8,1 |
Trên 10 năm – 15 năm |
8,3 |
Trên 15 năm |
8,5 |
Lưu ý: Lãi suất cơ sở này không có cố định và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
- Đối với khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng: Lãi suất cho vay được điều chỉnh theo định kỳ 01 tháng/01 lần.
- Đối với khoản vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng: Lãi suất cho vay được điều chỉnh theo định kỳ 03 tháng/01 lần. Việc điều chỉnh lãi suất được thực hiện định kỳ vào các ngày 01/01, 01/04, 01/07 và 01/10 hàng năm.
Thời gian vay vốn |
Lãi suất cơ sở (%/năm) |
|
Điều chỉnh 1 tháng/ lần |
Điều chỉnh 3 tháng/ lần |
|
1 tháng – 2 tháng |
6,0 |
|
3 tháng |
6,0 |
6.2 |
4 tháng – 5 tháng |
6,2 |
6.4 |
6 tháng |
6,9 |
7 |
7 tháng – 8 tháng |
7,1 |
7,2 |
9 tháng – 10 tháng |
7,2 |
7,3 |
11 tháng – 12 tháng |
7,3 |
7,4 |
Trên 1 năm – 2 năm |
- |
7,6 |
Trên 2 năm – 3 năm |
- |
7,7 |
Trên 3 năm – 5 năm |
- |
7,9 |
Trên 5 năm – 10 năm |
- |
8,1 |
Trên 10 năm – 15 năm |
- |
8,3 |
Trên 15 năm |
- |
8,5 |
Lưu ý: Lãi suất cơ sở khác theo từng chương trình/sản phẩm riêng biệt sẽ áp dụng theo quy định của từng chương trình/sản phẩm. Lãi suất và tỷ giá có thể thay đổi từng thời điểm theo biến động của thị trường.
3.3. Lãi suất cơ sở TP Bank
Biểu lãi suất cơ sở TP Bank áp dụng đối với khách hàng cá nhân được quy định như sau:
STT |
Thời gian vay vốn |
Lãi suất cơ sở (%/năm) |
1 |
1 tháng |
7,1 |
2 |
2 - 3 tháng |
7,9 |
3 |
4 – 6 tháng |
8,0 |
4 |
Trên 6 tháng |
8,6 |
Biểu lãi suất cơ sở TP Bank áp dụng đối với khách hàng doanh nghiệp được quy định như sau:
TT |
Thời gian vay vốn |
Lãi suất cơ sở (%/năm) |
||
Ngắn hạn |
Trung hạn |
Dài hạn |
||
1 |
1 tháng |
6,85 |
6,95 |
7,05 |
2 |
2 - 3 tháng |
7,15 |
7,25 |
7,35 |
3 |
4 – 6 tháng |
7,35 |
7,45 |
7,55 |
4 |
Trên 6 tháng |
7,95 |
8,05 |
8,15 |
Lưu ý: Lãi suất cố định chỉ áp dụng với các khoản vay ngắn hạn. Các khoản vay trung dài hạn bắt buộc áp dụng lãi suất điều chỉnh (sau thời gian cố định lãi suất ban đầu, nếu có)
Tần suất điều chỉnh lãi được quy định như thế nào? Đối với các khoản vay trung, dài hạn được mặc định tần suất điều chỉnh lãi suất là 3 tháng/lần. Mức lãi suất cơ sở áp dụng cho khoản vay sẽ phụ thuộc vào tần suất điều chỉnh lãi suất của khoản vay. Chi tiết theo bảng dưới đây:
STT |
Tần suất điều chỉnh lãi suất cơ sở |
Kỳ lãi cơ sở áp dụng |
1 |
Các khoản vay có tần suất thay đổi lãi suất là 1, 2, 3 tháng/lần |
Lãi suất cơ sở kỳ hạn 3 tháng |
2 |
Các khoản vay có tần suất thay đổi lãi suất là 4, 5, 6 tháng/lần |
Lãi suất cơ sở kỳ hạn 6 tháng |
3 |
Các khoản vay có tần suất thay đổi lãi suất là 7, 8, 9, 10, 11, 12 tháng/lần |
Lãi suất cơ sở kỳ hạn 12 tháng |
4 |
Các khoản vay theo Hạn mức Ứng sổ tiết kiệm, Hạn mức thấu chi |
Lãi suất cơ sở kỳ hạn 3 tháng |
Đó là toàn bộ chia sẻ của bất động sản ODT về lãi suất cơ sở. Hy vọng bạn đọc đã tìm thấy thông tin hữu ích cho mình. Bên cạnh đó, chúng tôi còn nhiều bài viết khác với đa dạng các chủ đề như thiết kế, xây dựng, kiến trúc, phong thủy đang chờ mọi người khám phá.