Đá hộc là gì? Định mức xây đá hộc vữa mác 100 như thế nào? Đây là những câu hỏi mà nhiều người quan tâm do đá hộc là nguyên liệu quan trọng trong xây móng, xây tường nhà. Hãy cùng bất động sản ODT tìm hiểu về đá hộc.
1. Đá hộc là gì?
Đá hộc là một loại đá có nguồn gốc tự nhiên có màu xanh sẫm đục và được hình thành qua khoảng vài ngàn năm phong hoá. Với đặc tính chắc chắn và cứng rắn, hiện nay, con người thường khai thác loại đá này tại các mỏ đá lớn để dùng làm nguyên liệu trong công tác xây dựng nhà ở hoặc các kiến trúc lớn đòi hỏi lực chịu nén cao. Ngoài ra, đá hộc còn được sử dụng để xây kè đá hộc hay móng đá hộc.
Ngoài ưu điểm về độ chắc chắn, đá hộc còn có cường độ nén và sức chịu lực cao. Độ bền cao trong mọi môi trường sử dụng. Do đó, nếu sử dụng đá hộc thì tuổi thọ của công trình có thể lên tới hàng nghìn năm. Khả năng chống thấm nước tốt, chống va mòn tốt. Bên cạnh đó, sử dụng đá hộc để xây nhà còn đảm bảo tính thẩm mỹ cao.
Tuy nhiên nhược điểm của đá hộc là tốn nhiều vữa trong thi công để lấp đầy các khoảng trống trong móng, tường nhà. Nguyên nhân là do đá hộc có kích thước và hình dáng khác nhau.
2. Tại sao cần xác định định mức vữa khi dùng đá hộc
Việc định mức xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu vữa có nhiều ưu điểm đối với việc xây dựng, thiết kế nhà ở, công trình, cụ thể:
- Giúp tiết kiệm chi phí: Những nguyên liệu dành cho việc xây dựng như xi măng, cát, đá, vữa... đều có thể khiến chi phí xây dựng nhà ở tăng lên, gây ra sự lãng phí nếu được tính toán không hợp lý. Do đó, bạn cần tính toán số lượng vữa cần dụng cho xây 1m3 đá hộc để hoàn thành công trình một cách thuận lợi và tiết kiệm nguyên vật liệu sử dụng.
- Tăng tuổi thọ của công trình, đảm bảo chất lượng sản phẩm: Do hộc đá có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Khi xây dựng, nó sẽ tạo thành những khoảng trống. Do đó, đơn vị thi công sẽ cần một lượng vữa nhất định để tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa vữa và đá hộc.
- Tăng tính thẩm mỹ: Nếu đá hộc và vữa không có sự liên kết, tường và móng nhà sẽ có những khoảng trống, khiến tính thẩm mỹ của công trình bị ảnh hưởng.
3. Định mức xây đá hộc
3.1. Bảng định mức 1m3 xây đá hộc
Loại công trình | ĐVT (1m3) | Loại vật liệu | Đơn vị | Số lượng |
Xây mặt bằng, mái dày 30cm | Xếp | Vữa xây | lít | 130.0 |
Xây móng nhà | Xếp | Vữa xây | lít | 400.0 |
Xây tường nhà, trụ bin | Xếp | Vữa xây | lít | 420.0 |
Xếp đá hộc 2 đầu mối | Xếp | Vữa xây, dây thép D4 | lít | 0.500 |
Xây trụ đỡ bằng đá hộc chèn đá dăm 4x6 | Xếp | Vữa xây | lít | 420.0 |
Xây gối đỡ đường ống | Xếp | Vữa xây | lít | 420.0 |
Xây nút hầm | Xếp | Vữa xây | lít | 420.0 |
Xây rãnh đỉnh, dốc nước, thác nước gân chữ V trên độ dốc taluy >40% | Xếp | Vữa xây | lít | 460.0 |
Xếp đá khan mặt bằng, mái dốc thẳng | Xếp | Vữa xây | lít | 0.060 |
3.2. Xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu vữa (xi măng, cát, đá)
Dựa vào bảng định mức xây đá hộc trên, chúng ta có thể dễ dàng tính lượng đá hộc cần thiết cho 1m3 diện tích. Cụ thể, con số này dao động khoảng 1,2 đến 1,22m3 đá hộc.
Khi sử dụng đá hộc để xây tường và làm móng, nó sẽ tạo thành các khoảng trống. Chủ đầu tư sẽ sử dụng đá dăm đề để lấp đầy các khoảng trống, nhằm tạo ra sự liên kết tạm thời.
Nếu tính được thể tích của khối xây và lượng hao hụt thể tích trong quá trình vận chuyển và thi công, bạn có thể dễ dàng tính ra được lượng vữa cần thiết cho 1m3 đá hộc nhằm đảm bảo tính thẩm mỹ và chất lượng cho công trình.
3.3. Định mức xây đá hộc vữa mác 100
Trong xây dựng, vữa có vai trò quan trọng, giúp liên kết các thành phần nguyên liệu để tạo thành một thể thống nhất. Có nhiều loại vữa khác nhau. Các loại vữa có ưu điểm và nhược điểm riêng. Trong đó, vữa mác 100 là một số ít loại vữa được Bộ Xây dựng phê duyệt về chất lượng. Đây cũng là loại vữa được nhiều chuyên gia xây dựng khuyên dùng.
Đối với vữa mác 100, tỷ lệ xi măng, cát và nước sẽ là 315kg; 1,079m3; 218 lít. Trong đó, 315kg là khối lượng xi măng; 1,079m3 là khối lượng cát cần có; và 218 lít là tỷ lệ nước.
3.4. Định mức xây đá hộc vữa mác 75
Ngoài vữa mác 100 thì vữa mác 75 hiện nay cũng được sử dụng nhiều trong xây dựng, đặc biệt là khi liên kết đá hộc. Loại vữa mác này có ưu điểm tạo độ liên kết bền vững, dễ mua, ít hao phí, phù hợp với nhiều kiểu nhà, từ nhà dân tới biệt thự lớn.
Tỷ lệ xi măng, cát và nước của vữa mác 75 lần lượt là 220kg (khối lượng xi măng); 1,221m3 (khối lượng cát); 220 lít (khối lượng nước).
4. Xây đá hộc cần đảm bảo những tiêu chuẩn gì?
- Thi công sản xuất đá hộc bằng phương pháp nổ mìn với khối lượng dao động khoảng 20 - 40kg.
- Kích thước đá hộc tiêu chuẩn: dài 25cm, dày 10cm, chiều rộng ngắn nhất gấp 2 lần chiều dài.
- Mức lồi lõm của đá hộc không quá 3cm.
- Đối với thi công mặt ngoài, chiều dài và diện tích mặt phô tối thiểu của đá hộc lần lượt là 30cm và 300cm2.
- Nếu sử dụng đá hộc cho bộ phận lát thì chiều rộng và chiều dài của đá hộc phải bằng chiều dày thiết kế lớp đá.
- Sau khi xây đá hộc, độ thẳng đứng và độ ngang mạch vữa trong các góc khe phải đảm bảo sự đặc quánh vừa phải, độ dày của các mạch vữa liên kết chặt chẽ với nhau.
- Các khe lún và khe co giãn cần thi công hợp lý.
- Đối với các thiết kế nhà có đường dẫn ống khói, ống thông hơi, thì khi xây đá hộc cần chừa chỗ cho những cấu kiện này.